Thẻ tín dụng nội địa là gì? So sánh thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế
Thẻ tín dụng nội địa là giải pháp tín dụng được nhiều người tin tưởng bởi nó đáp ứng được mọi nhu cầu về thanh toán cùng sự tiện lợi và nhanh chóng, mức phí thấp hơn thẻ tín dụng quốc tế, điều kiện mở thẻ dễ dàng, đi kèm nhiều ưu đãi hấp dẫn, phù hợp với nhiều nhóm khách hàng, giúp người dân tiếp cận tài chính toàn diện dễ dàng hơn.
Thẻ tín dụng nội địa là gì?
Thẻ tín dụng nội địa là loại thẻ đáp ứng nhu cầu thanh toán và tiêu dùng của người dân theo hình thức chi tiêu trước – trả tiền sau, do ngân hàng phát hành với phạm vi sử dụng trong nước.
Chủ thẻ sẽ được ngân hàng cung cấp một hạn mức chi tiêu nhất định và dùng để thanh toán cho giao dịch tại những nơi có máy quẹt thẻ, sau đó trả lại khoản tiền cho ngân hàng vào thời gian được hiển thị trên sao kê hàng tháng. Hạn mức thẻ tín dụng được xác định tùy thuộc theo khả năng tài chính và hồ sơ đăng ký của chủ thẻ.
Ưu và nhược điểm của thẻ tín dụng nội địa
Ưu điểm
- Điều kiện làm thẻ đơn giản Thường các ngân hàng cho phép công dân Việt Nam trên 18 tuổi có tài sản đảm bảo hoặc thu nhập từ 4,5 triệu VND là có thể làm được credit card nội địa. Một số ngân hàng cho phép đăng ký thẻ tín dụng nội không cần chứng minh thu nhập.
- Hạn mức rút tiền cao, có thể từ 50% thẻ, thậm chí có ngân hàng cho phép rút 100% hạn mức.
- Miễn phí rút tiền khi rút cùng ngân hàng. Phí rút tiền mặt ở ngân hàng khác khoảng 3.3000 VND.
- Hưởng 45 ngày miễn lãi.
- Lãi suất thẻ tín dụng nội địa thấp hơn so với các dòng thẻ tín dụng quốc tế.
Nhược điểm
- Chỉ thanh toán trong nước: Thẻ nội địa chỉ có thể thanh toán các giao dịch trong nước, không thể thanh toán được khi đi du lịch hoặc làm việc ở nước ngoài.
- Hạn mức tín dụng thấp: Hạn mức của thẻ nội địa không quá cao, thường thấp hơn so với thẻ tín dụng quốc tế.
- Ít ưu đãi hơn thẻ tín dụng quốc tế: Phạm vi sử dụng hẹp khiến khách hàng không được hưởng nhiều chương trình ưu đãi như thẻ tín dụng quốc tế.
Điều kiện và hồ sơ làm thẻ tín dụng nội địa
Điều kiện
Khách hàng phải đáp ứng được các điều kiện cơ bản như sau:
- Là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên.
- Có nguồn thu nhập ổn định: Vì thẻ tín dụng chính là công cụ cho vay của ngân hàng nên chỉ những ai có đủ điều kiện tài chính để trả nợ mới được xét duyệt. Theo đó thì khách hàng cần chứng minh có thu nhập tối thiểu 4,5 triệu đồng/tháng hoặc có tài sản đảm bảo giá trị.
Thủ tục làm thẻ tín dụng nội địa
Khách hàng sẽ phải chuẩn bị bộ hồ sơ gồm những mục sau (mỗi mục chỉ cần cung cấp 1 loại giấy tờ):
- Chứng minh thông tin cá nhân: gồm các thông tin về họ tên, CMND, số điện thoại, email, vv…
- Chứng minh thông tin cư trú: thông tin hộ khẩu, xuất thân…
- Chứng minh nơi ở hiện tại: giấy tờ tạm trú, tạm vắng…
- Chứng minh công việc: hợp đồng lao động, bảo hiểm y tế…
- Chứng minh tài chính: bảng lương, thông tin sổ tiết kiệm ngân hàng, các tài sản đảm bảo, vv…
So sánh thẻ tín dụng nội địa và thẻ tín dụng quốc tế
Đặc điểm so sánh | Thẻ tín dụng nội địa |
Thẻ tín dụng quốc tế |
Phạm vi sử dụng | Chỉ thanh toán trong nước. Bởi Napas là thương hiệu trung gian trong thanh toán. | Thanh toán cả trong và ngoài nước bởi liên kết với nhiều thương hiệu khác nhau như Visa/Mastercard/JCB/Unionpay |
Ưu đãi | Hưởng một số ưu đãi dành riêng cho thẻ tín dụng nội địa và thẻ ngân hàng đó nói chung. | Nhiều ưu đãi, khuyến mãi khi mua sắm, du lịch,… thanh toán bằng thẻ tín dụng quốc tế cực kỳ hấp dẫn bao gồm:
|
Hạn mức | Không quá cao từ 10 triệu – 30 triệu | Hạn mức tín dụng lên đến hàng tỉ đồng |
Điều kiện mở thẻ | 18 tuổi và có tài sản đảm bảo hoặc thu nhập từ 4,5 triệu là có thể mở thẻ | Từ 18 tuổi trở lên và có thu nhập cao để sở hữu |
Phí giao dịch rút tiền | 0,33% – 0,5% | 1,3% – 3,5% |
Tổng hợp
Thẻ Online Plus 2in1 là gì? Ai có thể sở hữu thẻ VIB Online Plus 2in1